Tiêu Chuẩn Nước Sạch Sinh Hoạt Của Bộ Y Tế
Đứng trước tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày một diễn biến phức tạp tại thành thị và cả nông thôn thì tiêu chuẩn nước sạch là vấn đề đang ngày càng được nhiều người dân quan tâm hơn cả. Vậy tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt mới nhất hiện nay bao gồm những gì và được thực hiện dựa trên các tiêu chí nào? Để làm rõ các vấn đề này, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Activated Carbon.
Vai trò của nước sạch trong đời sống sinh hoạt
Có thể khẳng định rằng nước sạch đóng vai trò rất quan trọng với sức khỏe và đời sống sinh hoạt của con người. Nước sạch giúp con người duy trì hàng ngày thông qua việc cung cấp nước uống, sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt như tắm rửa, giặt giũ,... Để thỏa mãn các nhu cầu vệ sinh các nhân và sinh hoạt hàng ngày, mỗi người cần tới khoảng 120 lít nước 1 ngày.
Nước sạch cần phải trong, không màu, không mùi, không vị và an toàn với sức khỏe người dùng. Nếu sử dụng nước không sạch thì sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe. Bởi nước là môi trường trung gian truyền tải các chất hóa học, các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh mà không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Việc sử dụng nước không đảm bảo và bị nhiễm bẩn bởi các yếu tố vi sinh vật cũng là nguyên nhân gây nên các bệnh liên quan tới đường tiêu hóa như tiêu chảy, tả, lỵ,... Nước là thực phẩm rất dễ bị nhiễm các loại vi khuẩn E.Coli, Salmonella gây ra các bệnh phẩy khuẩn tả. Nhiều người dùng chung nguồn nước ô nhiễm có thể gây bùng phát các bệnh dịch trong cộng đồng hoặc nếu phân, chất thải của những người này không được quản lý tốt và gây ô nhiễm môi trường thì sẽ có nguy cơ lây lan rộng hơn.
Tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt của Bộ Y Tế mới nhất
Nước đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động và đời sống sinh hoạt của các gia đình hiện nay. Chính vì thế mà chất lượng nguồn nước và các tiêu chuẩn nước sinh hoạt ngày càng được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Đứng trước vấn đề này, Bộ Y Tế đã ban hành các tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất gồm tiêu chuẩn nước sạch QCVN 02 2009/BYT và tiêu chuẩn nước sạch QCVN 01 2009/BYT.
Tiêu chuẩn nước sạch QCVN 02 2009/BYT
QCVN 02 2009?BYT do Cục Y Tế dự phòng và Môi trường biên soạn sau đó được Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT- BYT vào ngày 17/6/2009.
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu chất lượng với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường và không sử dụng để ăn uống trực tiếp cũng như cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm.
Trong quy chuẩn này các từ ngữ sau đây có ý nghĩa như sau:
Chỉ tiêu cảm quan: Các yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận bằng các giác quan của con người.
SMEWW: Chữ viết tắt của cụm từ Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước sạch và nước thải.
US EPA: Chữ viết tắt của cụm từ United States Environmental Protection Agency tức là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
TCU: Chữ viết tắt của cụm từ True Color Unit tức là đơn vị đo màu sắc.
NTU: Chữ viết tắt của cụm từ Nephelometric Turbidity Unit tức là đơn vị đo độ đục.
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn cho tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
1 | Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985), SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị | - | Không có mùi lạ | Cảm quan, SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục | NTU | 5 | TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
4 | Clo dư | mg/l | - | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH | - | Khoảng 6,0-8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
6 | Hàm lượng Amoni | mg/l | 0,5 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | A |
7 | Hàm lượng sắt | mg/l | 0,5 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3 | mg/l | - | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B |
10 | Hàm lượng Clorua | mg/l | - | TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | - | TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B |
12 | Hàm lượng Asen | mg/l | 0,05 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Tổng số Coliform | Vi khuẩn/100ml | 150 | TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/100ml | 20 | TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Tiêu chuẩn nước sạch QCVN 01 2009/BYT
QCVN 01 2009/BYT là quy chuẩn nước sinh hoạt được áp dụng phổ biến tại Việt Nam để làm thước đo cho chất lượng nguồn nước. Đây là tiêu chuẩn dành riêng cho nước sử dụng trong ăn uống và chế biến thực phẩm. Do đó yêu cầu về lượng nguồn nước cũng cao hơn rất nhiều. Nước đáp ứng được tiêu chuẩn này cần đảm bảo sạch khuẩn và mức độ an toàn tốt nhất cho người dùng.
Đối tượng áp dụng quy chuẩn này là các cá nhân, cơ quan, tổ chức khai thác và kinh doanh ăn uống bao gồm cả những cơ sở cấp nước tập trung sử dụng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1000 m3/ngày đêm trở lên.
Sau đây là bảng quy chuẩn bạn có thể tham khảo:
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn cho tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
1 | Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985), SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị | - | Không có mùi lạ | Cảm quan, SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục | NTU | 2 | TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
4 | Clo dư | mg/l | 0,3-0,5 | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH | - | Khoảng 6,0-8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
6 | Hàm lượng Amoni | mg/l | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | B |
7 | Hàm lượng sắt | mg/l | 0,3 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | A |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 2 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3 | mg/l | 300 | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | A |
10 | Hàm lượng Clorua | mg/l | 250 300 | TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B |
12 | Hàm lượng Asen | mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Tổng số Coliform | Vi khuẩn/100ml | 0 | TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/100ml | 0 | TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1-2010 của Bộ Y Tế
Ngày 6/1/2010, Bộ Y Tế đã ban hành Quy chuẩn Quốc gia cao nhất dành cho nguồn nước uống trực tiếp QCVN 6-1-2010/BYT. Tiêu chuẩn này gồm các yêu cầu về hàm lượng vi sinh, khoáng chất,... có trong nguồn nước sinh hoạt tại các hộ gia đình và các sản phẩm đóng chai.
STT | Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
1 | Stibi, mg/l | 0,02 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 | A |
2 | Arsen, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO11969:1996); ISO 11885:2007; ISO15586:2003; AOAC 986.15 | A |
3 | Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
4 | Bor, mg/l | 0,5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
5 | Bromat, mg/l | 0,01 | ISO 15061:2001 | A |
6 | Cadmi, mg/l | 0,003 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 | A |
7 | Clor, mg/l | 5 | ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 | A |
8 | Clorat, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
9 | Clorit, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
10 | Crom, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
11 | Đồng, mg/l | 2 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 | A |
12 | Cyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) | A |
13 | Fluorid, mg/l | 1,5 | TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 | A |
14 | Chì, mg/l | 0,01 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 | A |
15 | Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
16 | Thủy ngân, mg/l | 0,006 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 | A |
17 | Molybden, mg/l | 0,07 | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
18 | Nickel, mg/l | 0,07 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
19 | Nitrat, mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
20 | Nitrit, mg/l | 3 | TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
21 | Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
22 | Hoạt độ phóng xạ a | 0,5 | ISO 9696:2007 | B |
23 | Hoạt độ phóng xạ b | 1 | ISO 9697:2008 | B |
Trong đó:
Chỉ tiêu A là chỉ tiêu bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá.
Chỉ tiêu B không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá nhưng tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu nước uống đóng chai cần đáp ứng các quy định với chỉ tiêu B.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm cũng như các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai sử dụng để giải khát. Quy chuẩn này không áp dụng với các thực phẩm chức năng.
Đối tượng để áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng với các đối tượng sau:
Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam.
Các tổ chức cũng như cá nhân liên quan.
Giải pháp cho nguồn nước đảm bảo quy chuẩn nước sinh hoạt tại Việt Nam
Hiện nay tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại Việt Nam đang ngày càng nghiêm trọng. Để giải quyết tình trạng nguồn nước không đảm bảo chất lượng thì rất cần sự góp sức của các bộ ban ngành. Thêm vào đó các nhà máy xử lý nguồn nước cũng cần nâng cấp công nghệ và quy trình lọc nước để cung cấp cho người dân nguồn nước sinh hoạt an toàn và đảm bảo đạt quy chuẩn của Bộ Y Tế.
Ngay trong chính gia đình, chúng ta cũng cần trang bị hệ thống lọc nước đầu nguồn để đảm bảo nguồn nước tốt nhất cho các thành viên sử dụng. Lọc nước đầu nguồn giúp xử lý mọi nguồn nước đầu vào như nước giếng khoan, nước nhiễm mặn, nhiễm phèn,... từ đó mang tới cho bạn và gia đình nguồn nước đạt quy chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam.
Trên đây là những chia sẻ của Activated Carbon về tiêu chuẩn nước sạch mới nhất hiện nay. Hy vọng bạn đã nắm được những thông tin cần thiết để áp dụng và xác định chất lượng nguồn nước gia đình mình đang sử dụng.
Ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực tới sức khỏe người dân và hệ sinh thái tự nhiên. Đây là vấn đề báo động cần phải được khắc phục sớm với những biện pháp hiệu quả
Tín chỉ carbon là một công cụ quan trọng dùng để giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Tràn dầu là một thảm họa môi trường gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Cần phải có sự phối hợp của các quốc gia và tổ chức quốc tế để ngăn ngừa và xử lý hiệu quả các vụ tràn dầu.
Than chì, hay còn gọi là graphit là một dạng thù hình của cacbon. Tuy có các liên kết lòng lẻo nhưng than chì đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và đời sống.
Than đá là một trong những nguyên liệu chính để sản xuất điện tại Việt Nam. Loại than này có hiệu suất đốt cháy cao, giúp giảm thiểu lượng khí thải ra ngoài môi trường.